Thứ Ba, 25 tháng 2, 2014

Hướng dẫn thay đổi địa chỉ trụ sở chính

I. Cơ sở pháp lý
    Luật doanh nghiệp 2005;
    Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp.

II. Quy định của pháp luật về thay đổi địa chỉ trụ sở chính
    Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp quy định cụ thể về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp như sau:
1. Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

2. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế);
b) Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
c) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
    Kèm theo thông báo phải có quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
    Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính cho doanh nghiệp.

3. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi dự định đặt trụ sở mới. Nội dung Thông báo gồm:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế);

thủ tục thành lập doanh nghiệp

b) Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
c) Họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
    Kèm theo Thông báo gửi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới phải có bản sao Điều lệ đã sửa đổi của công ty và danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
    Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới trao giấy biên nhận, đăng ký việc chuyển đổi địa chỉ trụ sở chính và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
    Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở mới phải gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký.

4. Việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. 

III. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính và những điều nên biết
1. Những việc cần làm trước khi tiến hành thay đổi trên phòng đăng ký kinh doanh
- Thứ nhất, Tìm được một địa chỉ phù hợp. Vấn đề này Quý khách có thể tham khảo tại bài viết “Một vài vấn đề nên biết về địa chỉ trụ sở chính của công ty” do chúng tôi biên tập;
- Thứ hai, Theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp, khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính thì doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thay đổi. Trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở của công ty được quy định tại Điều 35 Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp như sau: "Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế".

thủ tục thành lập doanh nghiệp

2. Hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở chính
Việc chuyển địa chỉ trụ sở chính được phân thành hai trường hợp: trong cùng phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. Tùy từng trường hợp thay đổi mà doanh nghiệp cần cung cấp cho cơ quan đăng ký kinh doanh những giấy tờ khác nhau, nhìn chung hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
- Giấy ủy quyền;
- Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (Nếu là công ty cổ phần); Hội đồng thành viên (Nếu là công ty TNHH) về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông (Nếu là công ty cổ phần); Hội đồng thành viên (Nếu là công ty TNHH) về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty;
- Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính;
- Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế;
- Điều lệ công ty đã sửa đổi (Trường hợp chuyển trụ sở sang tỉnh thành khác);
- Đanh sách đại hội đồng cổ đông/danh sách thành viên (Trường hợp chuyển trụ sở sang tỉnh thành khác).

3. Những việc doanh nghiệp cần làm sau khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty
- Gửi mẫu 08 về thay đổi địa chỉ trụ sở chính lên cơ quan thuế chủ quản của doanh nghiệp;
- Làm bảng hiệu quảng cáo;
- Đăng công báo về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính;
   Khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụ của chúng tôi, chúng tôi cam kết sẽ tư vấn chi tiết, đầy đủ và thay mặt doanh nghiệp hoàn tất các thủ tục thay đổi tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần

Theo Điều 14 của Thông tư số 14/2010/TT-BKH, việc đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần được quy định như sau:
1. Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn,công ty cổ phần bao gồm các giấy tờ sau:
a. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty;
b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của người thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;
c. Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật, Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật; Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty làm thay đổi nội dung điều lệ công ty, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty không làm thay đổi nội dung của điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại khoản 15 Điều 22 Luật Doanh nghiệp.
Trường hợp Điều lệ công ty cổ phần quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật và Đại hội đồng cổ đông công ty bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị thì phải có Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.
2. Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong những cá nhân sau:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trong trường hợp Chủ tịch hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu.
b) Chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là cá nhân.
c) Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức.
d) Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch hội đồng quản trị mới được Đại hội cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bầu.

Hướng dẫn thủ tục thành lập Chi nhánh, Văn phòng Đại Diện


HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
(theo Thông tư số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA)
(Áp dụng từ ngày 13/7/2009)
 
1- Thông báo lập chi nhánh – VPĐD do đại diện pháp luật ký  (theo mẫu qui định) ( 2 bản)
2- Quyết định về việc thành lập chi nhánh – VPĐD ( có thể tham khảo mẫu ) (1 bản) của:
-  Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) do chủ tịch hội đồng thành viên ký;
- Chủ sở hữu công ty hoặc chủ tịch công ty (đối với công ty TNHH một thành viên do 1 cá nhân làm chủ sở hũu) do chủ sở hữu hoặc chủ tịch công ty ký;
- Chủ sở hữu công ty hoặc chủ tịch công ty hoặc Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 1 thành viên do một tổ chức làm chủ sở hữu) do chủ sở hữu hoặc chủ tịch công ty hoặc chủ tịch hội đồng thành viên ký;
- Hội đồng quản trị ( đối với công ty cổ phần) do chủ tịch hội đồng quản trị ký;
- Các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh) do các thành viên hợp danh ký..
3- Biên bản họp về việc lập chi nhánh – VPĐD ( có thể tham khảo mẫu ) (1 bản) của:
-  Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) có chữ ký tất cả thành viên và đóng dấu treo phía trên góc trái;
- Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 1 thành viên mô hình hội đồng thành viên) có chữ ký của tất cả thành viên và đóng dấu treo phía trên góc trái;
- Hội đồng quản trị ( đối với công ty cổ phần) có chữ ký tất cả thành viên hội đồng quản trị và đóng dấu treo phía trên góc trái;
- Các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh) của tất cả thành viên hợp danh và đóng dấu treo phía trên góc trái;
4- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh – VPĐD (có thể tham khảo mẫu) ( 1 bản);
5-  Bản sao điều lệ công ty (đối với trường hợp địa điểm chi nhánh – VPĐD khác tỉnh, TP với địa điểm đặt trụ sở công ty) (1 bản);
6- Bản sao hợp lệ Giấy chứng đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế (1 bản);
7- Trường hợp chi nhánh – VPĐD không đăng ký kê khai nộp thuế trực tiếp: bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp chủ quản.
8- Trường hợp chi nhánh đăng ký kê khai nộp thuế trực tiếp: Bản chính thông báo mã số đơn vị trực thuộc đã được doanh nghiệp chủ quản lấy tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
9- Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đứng đầu chi nhánh – VPĐD (1 bản) theo quy định sau:
- Quốc tịch Việt Nam: bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hội chiếu) còn hiệu lực.
- Quốc tịch nước ngoài: bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực và giấy phép sử dụng lao động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
 
LƯU Ý:
-  Không điền tay vào các mẫu để nộp hồ sơ.
- Nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân thì đề nghị xuất trình giấy giới thiệu của doanh nghiệp.
 
Ghi chú: đối với chi nhánh hoạt động các ngành, nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và bản sao hợp lệ và CMND của người đứng đầu chi nhánh hoặc cấp phó.
 
MỘT SỐ LƯU Ý KHI KHAI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH - VPĐD
 
-Tên doanh nghiệp và họ tên người đại diện pháp luật: kê khai đầy đủ thông tin được ghi trên Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp
 -Tên chi nhánh – VPĐD: Theo khoản 4 Điều 37 Luật Doanh nghiệp năm 2005 thì chi nhánh, văn phòng đại diện phải mang tên của doanh nghiệp, kèm theo phần bổ sung tương ứng xác định chi nhánh, văn phòng đại diện.
           
Ví dụ 1:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH  MỘT THÀNH VIÊN TÁO XANH
Tên chi nhánh: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH  MỘT THÀNH VIÊN TÁO XANH
 Ví dụ 2:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH  MỘT THÀNH VIÊN TÁO XANH
Tên VPĐD: VPĐD CÔNG TY TNHH  MỘT THÀNH VIÊN TÁO XANH
 Ví dụ 3:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH  TÁO XANH
Tên chi nhánh: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH  TÁO XANH – Kho hàng (Cửa hàng, Xưởng sản xuất …)
 -Địa chỉ chi nhánh – VPĐD:  căn cứ Điều 35 Luật Doanh nghiệp thì đó là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp, phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác thực gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên phường (xã), quận (huyện); số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
 
-Ngành, nghề kinh doanh:
   + Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp  kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánhphải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
   + Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp: thực hiện chức năng giao dịch và tiếp thị theo ủy quyền của doanh nghiệp.

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Sau khi đăng ký kinh doanh, bạn vẫn có thể chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo mong muốn, theo nhu cầu. Bạn cần có những hiểu biết, kiến thức quy định về chuyển đổi hình thức doanh nghiệp (luật Doanh nghiệp 2005) . Chính vì vậy chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cặn kẽ cho bạn về vấn đề này.
1 QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC DOANH NGHIỆP:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể được chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc ngược lại.
- Thủ tục chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần (sau đây gọi là công ty được chuyển đổi) thành công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (sau đây gọi là công ty chuyển đổi) được quy định như sau:
a. Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định chuyển đổi và Điều lệ công ty chuyển đổi.
Quyết định chuyển đổi phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty được chuyển đổi; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty chuyển đổi; thời hạn và điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty được chuyển đổi thành tài sản, cổ phần, trái phiếu, phần vốn góp của công ty chuyển đổi; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện chuyển đổi;
b. Quyết định chuyển đổi phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết định.
c. Việc đăng ký kinh doanh của công ty chuyển đổi được tiến hành theo quy định của Luật này. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký kinh doanh phải kèm theo quyết định chuyển đổi.
Sau khi đăng ký kinh doanh, công ty được chuyển đổi chấm dứt tồn tại; công ty chuyển đổi được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty được chuyển đổi.
d. Các hình thức chuyển đổi hiện nay (THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005):
- Chuyển đổi công ty tnhh 2 thành viên thành công ty cổ phần.
- Chuyển đổi công ty tnhh 2 thành viên thành 1 thành viên.
- Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty tnhh.
- Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty cổ phần.
- Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty tnhh (1 thành viên, 2 thành viên).
2. THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC DOANH NGHIỆP:
a Hồ sơ chuyển đổi bao gồm:
- Giấy đề nghị chuyển đổi loại hình công ty.
- Biên bản họp về việc chuyển đổi loại hình công ty.
- Quyết định về việc chuyển đổi loại hình công ty.
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và chuyển đổi loại hình công ty.
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp, cổ phần.
- Biên bản thanh lý hợp đồng …
- Các tài liệu khác như CMND, đăng ký kinh doanh …
b. Thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
- Nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và Đầu tư.
- Thời gian thực hiện là 7 ngày làm việc có đăng ký kinh doanh mới.

Thứ Năm, 20 tháng 2, 2014

Những khó khăn bạn cần biết khi thành lập công ty



Đối với nhiều người thì việc thành lập công ty là điều không đơn giản, đòi hỏi người đó cần tìm hiểu kiến thức, nắm rõ các thủ tục thành lập công ty đã được pháp luật quy định.Bên cạnh đó tùy thuộc loại hình công ty cũng như ngành nghề kinh doanh lại có những quy định riêng cần thiết trong quá trình hoàn tất thủ tục thành lập công ty. Sau đây là những khó khăn khi thành lập công ty cơ bản mà bạn cần biết .
1. Khó khăn về ý tưởng và lập kế hoạch kinh doanh :
Đây thường là câu hỏi đầu tiên mỗi khi bạn muốn thành lập doanh nghiệp mới. Có rất nhiều ý tưởng kinh doanh có thể nghĩ ra nhưng việc thực hiện và biến nó thành thành công hiện thực thì không phải là điều dễ dàng.Có nhiều ý tưởng đưa ra với kỳ vọng lớn, thuyết phục nhưng khi thực hiện lại thất bại hoặc khó khả thi. Bên cạnh đó, với ý tưởng cũ, nhiều người đã thực hiện thì lại thành công hơn . Do vậy việc chuẩn bị cho mình một ý tưởng kinh doanh cũng như chiến lược hợp lý sẽ là tiền đề thành công đầu tiên, là phương hướng và mục tiêu để tiến tới thành công ý tưởng . Việc chuẩn bị ý tưởng cũng là cách để xem xét kỹ mức độ khả thi, đánh giá những yếu tố liên quan tác động đến quá trình thực hiện.
Bên cạnh đó cũng cần xem xét, chuẩn bị các nội dung khác trước khi thành lập công ty như : cách đặt tên công ty như thế nào , trụ sở công ty ở đâu ? lựa chọn loại hình doanh nghiệp , số vốn góp ? xác định thành viên cổ đông và người đại diện pháp luật…
2. Khó khăn về vốn và cơ sở vật chất :
Trong thời buổi kinh tế bất ổn, giá trị bất động sản liên tục thay đổi , đưa ra nhiều thách thức, cân nhắc đầu tư là những khó khăn khi thành lập công ty mà nhà đầu tư gặp phải. Với những doanh nghiệp lớn thì việc tìm kiếm địa điểm kinh doanh cũng như đầu tư cơ sở vật chất là tương đối đơn giản. Ngược lại việc tìm một địa chỉ lâu dài , uy tín và phù hợp hoạt động kinh doanh cũng như mức giá cho các doanh nghiệp nhỏ là tương đối khó khăn.
Việc tiếp cận vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng gặp nhiều khó khăn và trở ngại, gặp nhiều vấn đề khó khăn trong việc xin cấp vốn. Chính vì vậy nếu bạn là chủ doanh nghiệp nhỏ thì hãy cẩn trọng trong vấn đề quyết định đầu tư cơ sở vật chất để tránh lãng phí cũng như đạt hiệu suất cao nhất sau khi thành lập công ty .
3. Vấn đề nguồn nhân lực :
Sau khi thành lập công ty , vấn đề khó khăn cho các doanh nghiệp chính là tìm kiếm “chất xám” cho công ty ; việc tùm kiếm nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với công ty là điều không phải dễ dàng tuy rằng chất lượng đào tạo nhân lực trong nước có nâng cao hơn. Trong khi nhu cầu nhân lực càng ngày tăng thì chất lượng cải thiện năng lực nhân lực tương đối chậm không đáp ứng kịp. Bên cạnh đó, với người có chuyên môn cao thì đồng nghĩa mức lương trả cho người đó phải cao hơn; nhưng nếu người không có chuyên môn, chưa được đào tạo bài bản thì doanh nghiệp lại mất chi phí thời gian và tiền bạc đề đào tạo lại. Do vậy vấn đề nguồn nhân lực cũng là một trong những khó khăn khi thành lập doanh nghiệp mới mà bạn cần lưu ý.
4. Vấn đề về quản lý :
Bạn cần có chuyên môn quản lý tốt nếu muốn làm chủ doanh nghiệp thành công. Ngoài ra cần xây dựng mô hình hoạt động công ty cũng như bộ máy quản lý tốt, linh động , sáng tạo với tổ chức cụ thể . Để làm tốt vấn đề quản lý, bạn cần tham gia nhiều khóa tập huấn cũng như trao đổi thông tin, tích lũy kinh nghiệm để nâng cao khả năng quản lý doanh nghiệp.

Chủ Nhật, 16 tháng 2, 2014

Những điều cần quan tâm khi thành lập doanh nghiệp


Quyết định thành lập doanh nghiệp là một quyết định quan trọng đối với bất kỳ nhà đầu tư nào, đặc biệt là những người mới khởi nghiệp.Sau quyết định quan trọng đó, chính là lúc các nhà đầu tư tiến hành các thủ tục pháp lý để thành lập doanh nghiệp. Thủ tục pháp lý thành lập doanh nghiệp hiện nay khá đơn giản và thời gian xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũng không dài, nên có rất nhiều doanh nghiệp được thành lập trong những năm gần đây.


Trong giai đoạn tiền thành lập này, các nhà đầu tư thường có khuynh hướng tập trung vào các vấn đề thương mại khác của doanh nghiệp như tìm hiểu thị hiếu khách hàng tiềm năng, chọn địa điểm kinh doanh, tìm nguồn vốn, nguồn nhân lực, nguồn cung cấp để phục vụ cho dự án kinh doanh…

Việc làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thường được nhà đầu tư xem nhẹ và coi là bước thủ tục phải làm mà không đặt trọng tâm vào. Tuy nhiên, trong thực tế có một số vấn đề pháp lý phát sinh có liên quan đến thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà các nhà đầu tư (đặc biệt là những người mới khởi nghiệp) cần lưu ý.

1. Cần xác định ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp

Xác định được ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp rất quan trọng vì ngoài thủ tục đăng ký kinh doanh thông thường, ở một số loại ngành nghề, các nhà đầu tư còn phải xin thêm giấy phép kinh doanh, phải có chứng chỉ hành nghề, hoặc phải đáp ứng thêm một số điều kiện đặc thù của ngành nghề đó mà pháp luật quy định cũng như phải thực hiện đúng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

Hiện nay pháp luật doanh nghiệp quy định ba loại hình của ngành nghề kinh doanh chính mà đòi hỏi nhà đầu tư phải thỏa mãn thêm một số yêu cầu đối với việc đăng ký kinh doanh, đó là: (i) các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, (ii) các ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định, và (iii) các ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề.
Đối với các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện như nêu ở (i) thì tùy từng ngành, nghề kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ được yêu cầu phải: (i) xin giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho ngành nghề kinh doanh đó (ví dụ như đối với ngành sản xuất phim, doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh); hoặc (ii) đáp ứng các quy định về tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm; quy định về phòng cháy, chữa cháy, trật tự xã hội, an toàn giao thông và quy định về các yêu cầu khác đối với hoạt động kinh doanh tại thời điểm thành lập và trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp (ví dụ như kinh doanh vũ trường, karaoke).

Đối với ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định như nêu ở (ii) ở trên (ví dụ như kinh doanh bất động sản phải có vốn pháp định 6 tỉ đồng, dịch vụ đòi nợ phải có vốn pháp định 2 tỉ đồng), các nhà đầu tư phải chuẩn bị văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (cụ thể là xác nhận của ngân hàng).

Đối với ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề như nêu ở (iii), ví dụ như kinh doanh dịch vụ pháp lý, kiểm toán, kế toán, thì tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà chủ sở hữu hoặc người quản lý doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.

Do đó, việc xác định ngành nghề kinh doanh là rất quan trọng cho nhà đầu tư. Nhà đầu tư cần phải chắc chắn là mình có thể thỏa mãn các điều kiện pháp lý để có thể xin được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước thay vì lo tập trung cho các công việc khác mà phải tốn kém chi phí, ví dụ như đặt cọc thuê nhà, thuê mướn nhân viên) rồi cuối cùng nhận ra là mình chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Cần xác định nguồn vốn điều lệ

Các nhà đầu tư cũng cần xác định rõ loại tài sản nào mà nhà đầu tư sẽ dùng để góp vốn thành lập doanh nghiệp (ví dụ như tiền đồng, ngoại tệ, vàng, cổ phiếu, bất động sản, động sản…).

Riêng đối với tài sản góp vốn không phải là tiền đồng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng thì cần phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá, để làm cơ sở cho việc góp vốn và hạch toán kế toán, thuế của doanh nghiệp.

Các nhà đầu tư cần thiết phải trao đổi với nhau để thống nhất phương thức định giá và tổ chức định giá trước khi thành lập doanh nghiệp hay thậm chí là tự thỏa thuận định giá với nhau – và có thể đưa vào trong hợp đồng/thỏa thuận thành lập doanh nghiệp (xem phần 6 bên dưới).

Việc này nhằm tránh trường hợp sau khi doanh nghiệp được thành lập xong, nhưng các bên không thỏa thuận được với nhau về phương thức định giá hay tổ chức định giá hoặc là giá trị của tài sản góp vốn, gây đình trệ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Cần xác định số lượng thành viên góp vốn và loại hình doanh nghiệp

Số lượng các thành viên góp vốn cũng ảnh hưởng đến loại hình doanh nghiệp và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp sau này.

Nếu chỉ có một nhà đầu tư duy nhất, loại hình doanh nghiệp sẽ có thể là doanh nghiệp tư nhân với cơ chế quản lý là chủ doanh nghiệp, hay là công ty TNHH một thành viên đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức với cơ chế quản lý có thể là hội đồng thành viên (nếu có từ hai người đại diện theo ủy quyền trở lên) hay chủ tịch công ty (nếu chỉ có một người đại diện theo ủy quyền) hay chủ tịch công ty nếu nhà đầu tư là cá nhân.

Nếu có từ hai nhà đầu tư trở lên thì các nhà đầu tư sẽ chọn lựa giữa việc thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên (có hội đồng thành viên) hay công ty cổ phần (có hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông).

Mỗi loại hình doanh nghiệp và cơ cấu quản lý có những thuận lợi (ví dụ như thay đổi cổ đông sở hữu dưới 5% tổng số cổ phần của công ty cổ phần không phải thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty cổ phần có thể phát hành trái phiếu, chỉ cần một nhà đầu tư là đã có thể thành lập công ty TNHH) và những khó khăn (ví dụ như công ty cổ phần thì các cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng cổ phần trong ba năm đầu thành lập, công ty cổ phần phải có ít nhất ba cổ đông sáng lập, lương trả cho chủ doanh nghiệp tư nhân không được coi là chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp tư nhân).

Do đó, các nhà đầu tư cần phải biết trước để chọn lựa loại hình doanh nghiệp và cơ cấu quản lý cho phù hợp. Chọn lựa sai có thể tạo sức ỳ, là lực cản tăng trưởng hay thậm chỉ làm cho doanh nghiệp bị phá sản.

4. Cần lựa chọn tên cho doanh nghiệp

Đặt tên cho doanh nghiệp cũng như đặt tên cho đứa con tinh thần của mình. Nó là thương hiệu của doanh nghiệp, mà từ nó có thể mang đến thành công hay thất bại cho doanh nghiệp. Hiện tại pháp luật cho phép đặt tên cho doanh nghiệp có thể là tên tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt.

Tuy nhiên, việc đặt tên cho doanh nghiệp cần phải đáp ứng một số quy định cũng như không được trùng với tên của những doanh nghiệp cùng ngành nghề đã đăng ký trước đó trong phạm vi toàn quốc.

5. Cần xác định địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp

Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm địa điểm trụ sở chính của doanh nghiệp thành lập và cả địa điểm của các cơ sở kinh doanh của doanh nghiệp (nếu có). Mặc dù quy định về đăng ký kinh doanh được áp dụng thống nhất theo Luật doanh nghiệp 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành, nhưng trên thực tế, xuất phát từ đặc thù riêng biệt mà ở địa phương có thể có những hạn chế, hay những điều kiện nhất định mà doanh nghiệp ở đó phải tuân theo.

Ví dụ, gần đây Sở Giao thông Vận tải Tp.HCM đang cho lấy ý kiến một số sở, ngành liên quan trước khi trình UBND thành phố chính thức ban hành danh mục các tuyến đường, đoạn đường, thậm chí cả một khu vực tạm ngưng không cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh các loại hình dịch vụ, thương mại tập trung đông người như siêu thị, nhà hàng, trung tâm tiệc cưới, trung tâm thương mại, trung tâm đào tạo…

Do đó, việc kiểm tra xem địa điểm kinh doanh dự kiến có được cơ quan cấp phép địa phương chấp thuận hay không trước khi thương lượng thuê nhà cũng rất quan trọng mà nhà đầu tư cần lưu tâm trước khi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.


Hợp đồng/thỏa thuận thành lập doanh nghiệp là hết sức quan trọng và cần thiết đối với trường hợp doanh nghiệp do nhiều nhà đầu tư tham gia. Tuy nhiên, hiện nay, chỉ đối với loại hình liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thì hợp đồng liên doanh mới được yêu cầu phải có trong hồ sơ đăng ký kinh doanh mà thôi.
Tuy vậy, ngay cả với những trường hợp hồ sơ đăng ký kinh doanh không có yêu cầu thì các nhà đầu tư cũng nên lập hợp đồng hoặc thỏa thuận thành lập doanh nghiệp để có thể xác định quyền và nghĩa vụ của từng nhà đầu tư, tránh những tranh chấp không đáng có sau này.

Hợp đồng hoặc thỏa thuận này sẽ bao gồm những quyền và nghĩa vụ của từng bên trong quá trình chuẩn bị thành lập doanh nghiệp cho đến khi bắt đầu tiến hành đăng ký kinh doanh và ở giai đoạn doanh nghiệp mới thành lập, xử lý trường hợp doanh nghiệp không thể thành lập được… những vấn đề mà điều lệ mẫu của cơ quan cấp phép của địa phương không quy định (ví dụ như các thỏa thuận chuyển nhượng vốn giữa các thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập trong tương lai; vấn đề bảo mật thông tin giữa các nhà đầu tư; những cam kết riêng lẻ về những vấn đề hợp tác đầu tư giữa các bên trong tương lai…).

Nói tóm lại, tùy từng trường hợp riêng biệt của nhà đầu tư mà những công việc pháp lý (như được nêu ở trên) cần chuẩn bị trước khi đăng ký kinh doanh. Sự tìm hiểu và chuẩn bị kỹ lưỡng của nhà đầu tư trong giai đoạn này sẽ giúp cho việc tiến hành đăng ký kinh doanh sau đó được thuận lợi hơn rất nhiều, tránh được những sự từ chối hoặc yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa từ cơ quan đăng ký kinh doanh, tiết kiệm được thời gian, công sức và tiền bạc để doanh nghiệp có thể nhanh chóng đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện


Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện


Doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề sau cần đáp ứng các điều kiện khi đăng ký kinh doanh.

I.   Tổ chức tín dụng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)1.     Ngân hàng thương mại cổ phần: 1000 tỷ đồng
2.     Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu USD
II.  Quỹ tín dụng nhân dân (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
1.     Quỹ tín dụng nhân dân trung ương: 1000 tỷ đồng
2.     Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0.1 tỷ đồng

III. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
1.     Công ty tài chính: 300 tỷ đồng
2.     Công ty cho thuê tài chính: 100 tỷ đồng
IV.  Kinh doanh bất động sản: 6 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007)
V. Dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng (Điều 13 NĐ 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007)
VI. Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng (không được kinh doanh các ngành, nghề và dịch vụ khác ngoài Dịch vụ bảo vệ) (NĐ 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008)
VII. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 126/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007)
VIII. Sản xuất phim: Doanh nghiệp phải có GCN đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi ĐKKD (Điều 14 Luật điện ảnh)
IX. Kinh doanh cảng hàng không: (Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)
1. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng
2. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng
X. Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không: (Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)1. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 30 tỷ đồng
2. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 10 tỷ đồng
XI. Kinh doanh vận chuyển hàng không: (Khoản 1 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007)1. Vận chuyển hàng không quốc tế:
- Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 500 tỷ đồng
-  Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 800 tỷ đồng
-  Khai thác trên 30 tàu bay: 1000 tỷ đồng
2. Vận chuyển hàng không nội địa:
-  Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 200 tỷ đồng
-  Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 400 tỷ đồng
-  Khai thác trên 30 tàu bay: 500 tỷ đồng
XII. Kinh doanh hàng không chung: 50 tỷ đồng (Khoản 2 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007)

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH YÊU CẦU CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ

1/ Kinh doanh dịch vụ pháp lý
2/ Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm
3/ Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y
4/ Kinh doanh dịch vụ thiết kế quy họach xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng.
5/ Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
6/  Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật
7/ Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng.
8/ Kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
9/ Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
10/ Kinh doanh dịch vụ kế toán
11/ Dịch vụ môi giới bất động sản;
Dịch vụ định giá bất động sản;
Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.

Để thành lập Công ty có điều kiện nêu trên hoặc bổ sung những ngành nghề này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết:  0988856399

DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ CẤM KINH DOANH

1. Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;
2. Kinh doanh chất ma túy các loại;
3. Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế);
4. Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách;
5. Kinh doanh các loại pháo;
6. Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;
7. Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng;
8. Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em;
9. Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thức;
10. Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân;
11. Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài;
12. Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
13. Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường;
14. Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hoá và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;
15. Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành.


Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của Quý khách hàng!
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 
Tầng 05, tòa nhà số 36 đường Nguyễn Khang, phường Yên Hòa, Cầu Giấy, HN.
Hỗ trợ khách hàng: (04) 629 33 007 – Hotline: 0988 856 399

Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên


Thủ tục thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành  viên trở lên là sự kết hợp các yếu tố của Công ty cổ phần và Công ty hợp danh. Theo quy định tại Điều 38 Luật doanh nghiệp thì Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Vinalaw sẽ hướng dẫn các thủ tục để Quý khách hàng có thể tham khảo và làm theo hướng dẫn. Chúng tôi luôn hết mình để tạo sự thành công cho quý khách hàng.
Trong trường hợp, quý khách có vướng mắc hoặc yêu cầu Vinalaw đại diện tiến hành các thủ tục thành lập, chúng tôi cam kết hỗ trợ quý khách hàng với dịch vụ uy tín, chi phí hợp lý. Có các chính sách hỗ trợ sau khi thành lập: tư vấn quá trình hoạt động, các vấn đề thuế, kê khai thuế, website....
Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
I. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Dự thảo Điều lệ công ty;
3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Kèm theo danh sách thành viên phải có:
a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp thành viên sáng lập là cá nhân;
b) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập pháp nhân.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
II. Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ theo quy định tại Nghị định này tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
3. Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho cá nhân, tổ chức đã đăng ký doanh nghiệp thời điểm trả kết quả đăng ký doanh nghiệp hoặc các nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Thời gian cấp giấy phép: 10 ngày làm việc Cơ quan có thẩm quyền: Sở kế hoạch và đầu tư

Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của Quý khách hàng!
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 
Tầng 05, tòa nhà số 36 đường Nguyễn Khang, phường Yên Hòa, Cầu Giấy, HN.
Hỗ trợ khách hàng: (04) 629 33 007 – Hotline: 0988 856 399

Biểu phí thành lập doanh nghiệp

Thay mặt Ban lãnh đạo Công ty TNHH Vinalaw, trân trọng cảm ơn sự tín nhiệm của Quý khách hàng trong suốt những năm qua. Sự đồng hành của Quý khách hàng đối với dịch vụ của chúng tôi chính là động lực để chúng tôi không ngừng cố gắng và phát triển khẳng định thương hiệu Vinalaw. Đáp lại sự quan tâm đó, nhằm tri ân toàn thể Quý khách hàng đã, đang và sẽ sử dụng dịch vụ của Vinalaw. Ban lãnh đạo Công ty đã thống nhất và quyết định đưa dịch vụ: Thành lập mới – thay đổi bổ sung nội dung đăng ký kinh doanh của Công ty làm dịch vụ ưu đãi “ĐẶC BIỆT”

BIỂU PHÍ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

STT
Phí dịch vụ
(VNĐ)
Thời gian
Công việc thực hiện
Ghi chú










1










1.500.000










12 ngày
- Tư vấn các vấn đề liên quan trước khi thành lập công ty: tư vấn loại hình công ty, tên công ty...
- Soạn thảo toàn bộ hồ sơ thành lập công ty theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các thủ tục thành lập công ty tại Sở kế hoạch và đầu tư
- Đăng ký mã số thuế, mã số xuất nhập khẩu cho công ty
- Liên hệ với cơ quan công an và đơn vị khắc dấu để đăng ký mẫu dấu và khắc con dấu cho công ty
- Nhận kết quả và giao cho khách hàng







2






2.000.000






9 ngày
- Tư vấn các vấn đề liên quan trước khi thành lập công ty: tư vấn loại hình công ty, tên công ty...
- Soạn thảo toàn bộ hồ sơ thành lập công ty theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các thủ tục thành lập công ty tại Sở kế hoạch và đầu tư
- Đăng ký mã số thuế, mã số xuất nhập khẩu cho công ty
- Liên hệ với cơ quan công an và đơn vị khắc dấu để đăng ký mẫu dấu và khắc con dấu cho công ty
- Nhận kết quả và giao cho khách hàng











3










3.500.000










7 ngày
- Tư vấn các vấn đề liên quan trước khi thành lập công ty: tư vấn loại hình công ty, tên công ty...
- Soạn thảo toàn bộ hồ sơ thành lập công ty theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các thủ tục thành lập công ty tại Sở kế hoạch và đầu tư
- Đăng ký mã số thuế, mã số xuất nhập khẩu cho công ty
- Liên hệ với cơ quan công an và đơn vị khắc dấu để đăng ký mẫu dấu và khắc con dấu cho công ty
- Nhận kết quả và giao cho khách hàng
- Thiết lập và kê khai thuế ban đầu
- Đăng bố cáo thành lập


4

5.000.000

5 ngày
- Tư vấn các vấn đề liên quan trước khi thành lập công ty: tư vấn loại hình công ty, tên công ty...
- Soạn thảo toàn bộ hồ sơ thành lập công ty theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các thủ tục thành lập công ty tại Sở kế hoạch và đầu tư
- Đăng ký mã số thuế, mã số xuất nhập khẩu cho công ty
- Liên hệ với cơ quan công an và đơn vị khắc dấu để đăng ký mẫu dấu và khắc con dấu cho công ty
- Nhận kết quả và giao cho khách hàng
- Thiết lập và kê khai thuế ban đầu
- Đăng bố cáo thành lập


* Lưu ý:
- Giá nêu trên đã bao gồm tất cả phí và lệ phí nhà nước.
- Giá nêu trên chưa bao gồm VAT 10%.
- Giá nêu trên không phát sinh bất kể chi phí nào.
* Các dịch vụ miễn phí đi kèm:
- Hướng dẫn thủ tục kê khai và nộp thuế.
- Cung cấp hồ sơ nội bộ cho công ty, mẫu hợp đồng, các biểu mẫu hồ sơ cần thiết...
- Hướng dẫn doanh nghiệp in hóa đơn.
- Tư vấn những công việc cần làm ngay khi doanh nghiệp bước vào hoạt động;
- Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí thường xuyên qua website: http://www.vinalaw.org
- Tư vấn miễn phí 01 năm sau đối với công ty mới thành lập.
- Giới thiệu danh sách các đối tác phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của khách hàng.
          Ngoài ra, Vinalaw còn cung cấp cho khách hàng một số dịch vụ khác như:
- Dấu chức danh, dấu đã thu tiền, dấu sao y bản chính: 180.000 VNĐ/ một loại dấu
- In 03 quyển hóa đơn (03 liên trắng, hồng, xanh) bao gồm việc làm thủ tục thông báo phát hành hóa đơn lần đầu chỉ với 2.000.000 VNĐ
- Đăng ký bảo hộ thương hiệu cho 1 nhóm ngành với giá 2.000.000 VNĐ 
- Đăng ký cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch với 1.000.000 VNĐ

Nguồn bài viết: Thành lập doanh nghiệp